CHUYÊN XỬ LÝ KHÍ ĐỘC NO2, NH3, H2S
CHỈ TIÊU CHẤT LƯỢNG
Bacillus subtilis (min)……………………………………………1×108cfu/kg
Lactobacillus lactis (min)………………………………………1×107cfu/kg
Lactobacillus platarum (min)………………………………….1×107cfu/kg
Chất mang lactose vừa đủ……………………………………………….1000g
Chất cấm………………..không có Kháng sinh…………….không có
BẢN CHẤT VÀ CÔNG DỤNG
Phân hủy chất hữu cơ. Cải thiện chất lượng nước ao nuôi.
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
Đối tượng sử dụng: Môi trường nuôi nước mặn, ngọt như: nuôi tôm, cua, cá, động vật nhuyễn thể…, phù hợp cho nuôi tôm mật độ cao.
Cách dùng và liều dùng: Trực tiếp lấy nước ao nuôi hòa sản phẩm (không cần sục khí) sau đó tạt đều khắp ao.
- Chuyển hóa NO2 sang nitritrate (NO3–) tạo dinh dưỡng cho tảo hấp thu, cân bằng vi khuẩn có lợi, thúc đẩy quá trình quang hợp, ổn định nước; liều dùng 150 – 400g/1000m3 tùy theo mật độ nuôi.
- Phòng ngừa và khống chế hiện tượng tôm, cua, cá chết do trúng độc NH3, NO2, H2S và chứng rớt đáy “chết chìm” không rõ nguyên nhân; lượng dùng 100-200g/ 1000m3
- Định kỳ sử dụng hình thành quần thể khuẩn nitrat hóa chiếm ưu thế, khống chế NH3, NO2, H2S và kim loại nặng, ổn định môi trường nuôi; lượng dùng 100 – 300g/1000m3
- Trong môi trường nuôi mật độ cao sử dụng 150 – 400g/1000m3
CHÚ Ý:
Bật máy quạt khí khi sử dụng sản phẩm
Không nên sử dụng sản phẩm đồng thời với sản phẩm diệt khuẩn..
Sử dụng khi thời tiết râm mát hoặc lúc chiều tối (dùng cả khi thời tiết thay đổi bất thường).
BẢO QUẢN: Nơi khô ráo, tránh ánh nắng trực tiếp.
SỐ LÔ & NSX: In trên bao bì.
HSD: 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.