Trong quá trình nuôi có ba phương pháp cải tạo môi trường đáy ao nuôi:
– Phương pháp vật lý (là đảo tầng nước )Ví dụ: xiphong, thay nước, sục khí, cào đáy…
+ Ưu điểm: Nhanh, an toàn, chi phí thấp
+ Nhược điểm: Không xử lý được vấn đề ô nhiễm tận gốc.
– Phương pháp hóa học oxy hóa.
+ Ưu điểm: Oxy hóa, tăng oxy tốt, hiệu quả cấp cứu nhanh.
+ Nhược điểm: Tác dụng ngắn, dễ gây độc trở lại.
– Phương pháp vi sinh vật phân giải.
+ Ưu điểm: Tác dụng chu kì dài, phân giải triệt để, giá thành thấp.
+ Nhược điểm: Cần đảm bảo điều kiện thích hợp cho vi sinh.
+ Mục đích: Làm giảm, oxy hóa, phân giải, hoàn nguyên chất hữu cơ trong đáy ao nuôi; Ức chế vi khuẩn kỵ khí đáy ao phát triển, ngăn chặn chất có hại, khống chế môi trường nước xấu, khôi phục chất lượng đáy ao. Nâng cao khả năng sinh thái học tầng đáy; ổn định hệ thống sinh thái ao nuôi, nâng cao được hiệu quả chuyển hóa của thức ăn, Nắm được cơ chế tác dụng và chức năng của ba phương pháp trên sẽ đạt được mục đích sử dụng, nâng cao tỉ lệ thành công trong nuôi tôm.
Dựa vào khí hậu từng vùng, cách nuôi và đặc điểm sinh lý của tôm để lựa chọn một trong những phương pháp dưới đây:
I. QuẢn lý trong giai đoẠn 3 tuẦn đẦu sau khi thẢ giỐng:
Giai đoạn này chú trọng cân bằng quần thể tảo,vi khuẩn và nuôi dưỡng thức ăn tự nhiên. Căn cứ vào môi trường nước thực tế để cho tôm ăn một cách hợp lý:
1.Trộn sản phẩm vi sinh cho ăn: +BESTOT NO1, +BIO-BESTOT, +BIO-FEED;
Mục đích: Giúp cân bằng hệ vi sinh đường ruột, chuyển hóa thức ăn dư sang dạng floc. Lượng vi sinh cung cấp vào thức ăn được thải theo đường phân ra môi trường làm giảm chất hữu cơ có hại trong phân tôm , ngăn chặn vi sinh có hại phát triển, giảm giá thành nuôi.
2.Tạt sản phẩm cung cấp dinh dưỡng cho môi trường nước:
Điều chỉnh cơ chế sinh lý cho tôm, kích thích chức năng tế bào miễn dịch phát triển, tăng khả năng kháng bệnh cho tôm:
+ Sử dụng LIFE-HC_250-500g/1000m3 nước, 3 ngày tạt một lần.
+ GLUCAN-BESTOT hoặc BIO-ZYME lượng dùng 150-250g/1000m3nước, 5 ngày tạt một lần.
3. Xử lý và khôi phục tầng đáy ao nuôi:
Nhằm ức chế vi khuẩn kỵ khí tầng đáy phát triển, ngăn chặn khí độc, nâng cao lượng oxy trong ao nuôi, duy trì cân bằng và ổn định quần thể tảo lợi, vi khuẩn có lợi, ngăn chặn tầng đáy ô nhiễm gây cho tôm bị nhiễm bệnh.
Tùy vào điều kiện khí hậu để lựa chọn một trong những phương pháp dưới đây (5 -7 ngày xử lý một lần)
3.1. Khi thời tiết mưa liên miên
– Buổi sáng sử dụng BIO-POWER_500-1000g/1000m3 nước tạt khắp ao, 8h tối rải đều khắp ao OXY- BESTOT_200-500g/1000m3 nước; hôm sau buổi sáng dùng LIFE-HC_500-1000g/1000m3 nước, 8h tối rải khắp ao OXY-BESTOT_200-500g/1000m3 nước, ngày thứ ba lặp lại như ngày thứ hai phương pháp xử lý trên lặp lại đến khi điều kiện môi trường thích hợp thì sử dụng vi sinh.
3.2.Khi điều kiện khí hậu ổn định
Cách 1: Buổi sáng sử dụng BIO-POWER rải khắp ao 500 – 1000g/1000m3 nước, hai tiếng sau một trong những vi sinh sau: BIO-BESTOT (V113)_50 – 100g/1000m3; BESTOT No3_50 – 100g/ 1000m3; HCBIO_100 – 150g/1000m3, 8h tối sử dụng OXY-BESTOT_200 – 500g/1000m2, sáng hôm sau sử dụng LIFE – HC_250 – 500g/1000m3 (liên tục 2 ngày), 8h tối sử dụng OXY-BESTOT_200 – 500g/1000m2.( Xem kỹ trên hướng dẫn sử dụng)
Cách 2: Buổi sáng lựa chọn sử dụng: BKA_150-300g/1000m3 nước hoặc BA.D.TOX D266_300-350g/1000m3 nước; chiều tối sử dụng BIO-POWER_500-1000g/1000m3 nước, sau hai tiếng lựa chọn một trong những sản phẩm vi sinh: BIO-BESTOT (V113)_50 – 100g/1000m3; BESTOT No3_50 – 100g/ 1000m3; HC-BIO_100 – 150g/1000m3, 8h tối sử dụng OXY-BESTOT_200 – 500g/1000m2, buổi sáng ngày thứ hai sử dụng LIFE – HC_250 – 500g/1000m3 liên tục 2 ngày, 8h tối sử dụng OXY-BESTOT rải đều khắp ao 200 – 500g/1000m2.
3.3.Khi thời tiết nắng nóng liên tục,nhiệt độ cao
Tạt sản phẩm ANTI – STRESS 250-300ml/1000m3, buổi tối sử dụng OXY-BESTOT rải đều khắp ao 200 – 500g/1000m2. Đồng thời sử dụng BA.D.TOX, LIFE-HC 250 -500g/1000m3, 3 ngày 1 lần
II. QuẢn lý giai đoẠn sau khi thẢ giỐng 3 tuẦn đẾn khi thu:
Để ổn định môi trường ao nuôi nên chú trọng vào xử lý đáy ao nuôi, tăng sức đề kháng, kháng sốc (do yếu tố môi trường, khí hậu, sinh vật, lý hóa gây sốc cho vật nuôi), lấy việc tăng cường giải độc, bảo vệ gan làm chủ.
Chú ý: Trong vòng 7 tuần cho ăn sản phẩm đường ruột là chủ đạo.
1. Trộn cho ăn: tốt nhất lựa chọn các phương pháp kết hợp sản phẩm dưới đây (lượng dùng như hướng dẫn sử dụng sản phẩm), liên tục 2 – 3 ngày. Mỗi bữa chọn 1 phương pháp tổ hợp sản phẩm.
– BESTOT C+GLUCAN-BESTOT+BESTOT NO1+BINDER-BESTOT
– BIO-ZYME+BESTOT C+BINDER-BESTOT
– LIFE-HC+BESTOT NO1
– BESTOT C+BINDER-BESTOT
– GLUCAN-BESTOT+BINDER-BESTOT
– BESTOT C+ANTI-STRESS+BINDER-BESTOT
2. Xử lý môi trường: Phương pháp quản lý giống như giai đoạn trong 3 tuần, định kỳ xử lý các chất hữu cơ trong đáy ao nuôi. Chú trọng phương pháp hóa học oxy hóa và phương pháp vi sinh vật phân giải. Lựa chọn kết hợp sử dụng các sản phẩm có chức năng phân giải được phân tử lớn là rất quan trọng như BIO-BESTOT (V113), BESTOT NO3(V130) … Kết hợp với BESTOT No1(B683) sử dụng 20 – 30g/1000m3.
Trong quá trình nuôi sử dụng sản phẩm để chống sốc cho môi trường và tôm: Dùng ANTI-STRESS tạt khắp ao, lượng dùng theo hướng dẫn, dùng liên tục 2 ngày.
Khuyến cáo:
– Trước thả giống 2h sử dụng ANTI-STRESS (GLUCAN-BESTOT) kết hợp sử dụng BIO-ZYME hoặc LIFE-HC tạt khắp ao (lượng dùng theo hướng dẫn), nâng cao tỉ lệ sống cho vật nuôi. (thay thế cách tạt VITAMIN C và VITAMIN TH như truyền thống).
– Dùng sản phẩm BINDER-BESTOT trộn với thức ăn cho tôm ăn trong cả quá trình nuôi, lượng dùng 1 – 5% lượng thức ăn cung cấp, có thể khống chế độc tố nấm (Aflatoxin ).
Để giải thích những khúc mắc và muốn hiểu thêm về kỹ thuật nuôi tôm, hãy liên hệ với bộ phận kỹ thuật Công ty Hoàn Cầu qua sđt 02223.871.945 hoặc 0917.938.618 để được tư vấn!
Trân trọng cảm ơn!