Nguyên liệu chủ yếu của sản phẩm này là vi khuẩn tổng hợp, Polysaccharides miễn dịch , hợp chất oligosaccharides, axit nucleic và Nano Oligopeptide Collagen, đây là thành quả của nhiều năm cố gắng nghiên cứu, thử nghiệm và điều chế sản phẩm có thể phát huy đầy đủ tác dụng chung của các thành phần hoạt tính có trong các sản phẩm.
Thành phần chủ yếu:
Hỗn hợp vi khuẩn Bacillus, Immunopolysaccharide, hợp chất oligosaccharides, axit nucleic, Nano Oligopeptide Collagen.
Đặc tính lý hóa học
Sản phẩm là bột màu vàng hoặc vàng đậm, có mùi lên men.
Đặc điểm sản phẩm
Sản phẩm sử dụng các vi khuẩn lên men hỗn hợp như vi khuẩn Bacillus L-axit lactic,
Clostridium butyricum capsule, khuẩn Bacillus Natto; Kết hợp các vi khuẩn hiếu khí và kỵ khí, vi khuẩn hiếu khí có thể nhanh chóng tiêu thụ oxy trong ruột cung cấp môi trường sống tốt hơn cho vi khuẩn kỵ khí. Vi khuẩn kỵ khí nhanh chóng phát triển thiết lập hệ vi sinh có lợi cho gia súc gia cầm; chủ yếu như vi khuẩn Lactobacillus, giúp ức chế sự tăng trưởng của các vi khuẩn có hại.
Phối chế tỷ lệ số lượng các loại vi khuẩn theo cách khoa học, tỷ lệ bào tử cao có thể chịu nhiệt độ 115 oC. Chịu được axit dạ dày, Protease trong dạ dày và axit dịch mật, đảm bảo sinh trưởng sau khi vào ruột.
Polysaccharides miễn dịch, hợp chất oligosaccharides, axit nucleic thu được từ quá trình thủy phân có tính an toàn cao. Phát huy tác dụng phối hợp giữa Polysaccharides miễn dịch, oligosaccharides và axit nucleic. Thay thế kháng sinh và nâng cao sức đề kháng.
Tác dụng:
Sau khi sử dụng sản phẩm này, sẽ hình thành lên quần thể vi khuẩn ưu thế và vi khuẩn rào chắn: có thể gia tăng các loại vi sinh vật ưu thế trong đường ruột như vi khuẩn Lactobacillus, đồng thời ngăn chặn sự sinh trưởng của các vi khuẩn có hại khiến cho vi khuẩn có lợi nhanh chóng phát triển và phục hồi. Vi khuẩn có lợi có tính ức chế cạnh tranh với vi khuẩn gây bệnh bám vào thành ruột từ đó tạo ra tác dụng bảo vệ, ngăn ngừa tiêu chảy do đường ruột mất cân bằng hệ vi sinh.
Hình thành môi trường kỵ khí: vi khuẩn Bacillus Natto có khả năng tiêu thụ oxy mạnh sau khi sử dụng, tạo ra hiện tượng thiếu oxy trong ruột từ đó ức chế sinh trưởng của các vi khuẩn gây bệnh có đặc tính hiếu khí. Cung cấp môi trường sinh trưởng tốt nhất cho vi khuẩn Axit lactic, vi khuẩn Clostridium butyricum. Axit sinh ra từ quá trình lên men có thể làm tăng nồng độ axit trong ruột, do vậy sẽ ức chế sự phát triển của tác nhân gây bệnh. Bacillus(trực khuẩn) axit lactic-L sinh ra axit lactic- L tốt cho vật nuôi còn nhỏ hấp thu.
Cải thiện chức năng tiêu hóa của động vật: Vi khuẩn Bacillus có thể sản sinh ra một số lượng lớn các protease, lipase, amylase, có thể tăng cường tiêu hóa các đại phân tử dinh dưỡng trong thức ăn. Từ đó nâng cao tỷ lệ tiêu hóa hấp thụ chất dinh dưỡng của động vật.
Làm sạch ruột: Sử dụng sản phấm này có thể ức chế vi khuẩn đường ruột sản xuất amoniac, indol và Phenol; giảm sự hình thành các vật chất có hại và các chất có độc như trung hòa độc tố của vi khuẩn E. coli…
Oligosaccharides và axit nucleic có thể duy trì hệ vi sinh đường ruột bình thường thúc đẩy sinh trưởng của bifidobacteria trong ruột non. Khiến cho đường ruột phục hồi nhanh hơn sau khi tiêu chảy.
Kích thích và tăng cường khả năng miễn dịch và sức kháng bệnh của cơ thể:
Kích thích sức đề kháng của cơ thể động vật đối với các bệnh do vi khuẩn, nấm,Virus và sốc do vận chuyển , tiêm chủng, chuyển đàn, biến đổi thời tiết gây ra. Ngăn chặn sự xâm nhập của mầm bệnh, duy trì hệ vi sinh đường ruột khỏe mạnh trong cơ thể. Từ đó khống chế phát sinh bệnh, kích hoạt dịch thể và tế bào miễn dịch trong cơ thể. Nâng cao khả năng điều tiết của các tế bào miễn dịch khác nhau của tế bào miễn dịch.
Công dụng
Giảm thiểu bệnh tiêu chảy ở gia súc gia cầm non: Giảm lượng cho ăn, nâng cao tỉ lệ thức ăn.
Cải thiện sức khỏe của lợn nái và nâng cao năng suất sữa, giảm viêm vú lợn nái
Phòng chống bệnh đường ruột ở động vật (như bệnh E. coli, salmonella, vv) loại bỏ phân hôi thối biến mùi trong chuồng gia súc gia cầm, cải thiện và phục hồi môi trường chăn nuôi.
Sử dụng sản phẩm nuôi vỗ béo lợn có thể nâng cao thể trọng từng ngày.
Sản phẩm còn có thể thay thế bổ xung kháng sinh và enzyme. Ngoại trừ
Chlortetracycline, neomycin vàng, bacitracin kẽm, những kháng sinh khác và khi bổ sung trên 50 ppm chế phẩm Arsenic sẽ gây ảnh hưởng tới chất lượng của sản phẩm, cải thiện chất lượng thức ăn,có thể ức chế hoạt tính độc tố của nấm mốc trong thức ăn chăn nuôi. Trong đó Mannooligosaccharides (MOS) có thể kết hợp hấp thu vật lý hoặc trực tiếp chất độc mycotoxin, tỷ lệ kết hợp cao, giảm sự nguy hiểm của chất độc mycotoxin đối với động vật.
Phạm vi sử dụng: thích hợp sử dụng cho gia súc, gia cầm
Phương pháp và liều lượng
Trộn đều sản phẩm với thức ăn, cũng có thể cho ăn trực tiếp
Liều dùng: ( bổ xung liều lượng đầy đủ theo bảng: g/t).
Đối tượng nuôi |
Lợn con trước và sau khi cai sữa |
Lợn con |
Lợn nhỡ |
Lợn nái mang thai |
Lượng dùng |
2000 |
1500 |
1000 |
1000 |
Trường hợp sử dụng |
Bổ sung vào chế biến thức ăn chăn nuôi |
chăn nuôi gia cầm thịt( bình thường) |
Chăn nuôi lấy trứng( trạng thái stress) |
Chuồng hiếm ( trạng thái bị bệnh) |
Lượng dùng |
1000~1500 |
800-1000 |
800-1000 |
800-1000 |
Uống : Mỗi bữa dùng 1g/ con, hòa trực tiếp vào nước uống.
Bảo quản: nơi khô ráo và thoáng mát, giữ kín.
HSD: 18 tháng ( gói nguyên).
KLT: Một túi nhựa có 3 hộp trọng lương 25 kg.